File size: 12,753 Bytes
56afc21
 
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
<h1>Triều đại vua <sup><a href="#fn-1@-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170" id="fnref-1@-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">1@</a></sup>Giô-tham<sup><a href="#fn-1-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170" id="fnref-1-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">1</a></sup></h1>
<sup><b>1</b></sup> Giô-tham<sup><a href="#fn-2-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170" id="fnref-2-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">2</a></sup> lên ngôi vua khi được hai mươi lăm tuổi, và trị vì mười sáu năm ở Giê-ru-sa-lem<sup><a href="#fn-3-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170" id="fnref-3-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">3</a></sup>. Mẹ vua tên là Giơ-ru-sa<sup><a href="#fn-4-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170" id="fnref-4-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">4</a></sup>, con gái ông Xa-đốc<sup><a href="#fn-5-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170" id="fnref-5-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">5</a></sup>. <sup><b>2</b></sup> Vua đã làm điều ngay chính trước mắt ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-6-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170" id="fnref-6-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">6</a></sup>, đúng như vua cha là Út-di-gia<sup><a href="#fn-7-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170" id="fnref-7-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">7</a></sup>-hu đã làm ; chỉ có điều là vua không vào Đền Thờ ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-8-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170" id="fnref-8-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">8</a></sup>, còn dân thì cứ ra hư hỏng.

<sup><b>3</b></sup> Chính vua đã xây Cửa Trên của Nhà ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-9-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170" id="fnref-9-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">9</a></sup>, và đã xây nhiều công trình ở tường thành Ô-phen<sup><a href="#fn-10-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170" id="fnref-10-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">10</a></sup><sup><a href="#fn-11-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170" id="fnref-11-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">11</a></sup>. <sup><b>4</b></sup> Vua cũng xây những thành ở Núi Giu-đa<sup><a href="#fn-12-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170" id="fnref-12-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">12</a></sup>, các pháo đài nhỏ và các tháp canh ở miền rừng rậm.

<sup><b>5</b></sup> Chính vua giao chiến với vua của con cái Am-mon<sup><a href="#fn-13-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170" id="fnref-13-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">13</a></sup> và đã chiến thắng. Năm ấy, con cái Am-mon<sup><a href="#fn-14-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170" id="fnref-14-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">14</a></sup> phải triều cống vua ba ngàn ký bạc, hai trăm ngàn thùng lúa mì và hai trăm ngàn thùng lúa mạch. Đó là những thứ con cái Am-mon<sup><a href="#fn-15-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170" id="fnref-15-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">15</a></sup> phải mang tới cho vua, năm thứ hai và năm thứ ba cũng vậy. <sup><b>6</b></sup> Vua Giô-tham<sup><a href="#fn-16-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170" id="fnref-16-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">16</a></sup> được vững mạnh vì vua bước theo đường ngay nẻo chính trước nhan ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-17-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170" id="fnref-17-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">17</a></sup>, Thiên Chúa của vua.

<sup><b>7</b></sup> Các truyện còn lại của vua Giô-tham<sup><a href="#fn-18-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170" id="fnref-18-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">18</a></sup>, tất cả các trận chiến và những công cuộc vua đã thực hiện đều được ghi chép trong sách Các Vua Ít-ra-en<sup><a href="#fn-19-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170" id="fnref-19-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">19</a></sup> và Giu-đa<sup><a href="#fn-20-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170" id="fnref-20-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">20</a></sup>. <sup><b>8</b></sup> Vua Giô-tham<sup><a href="#fn-21-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170" id="fnref-21-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">21</a></sup> được hai mươi lăm tuổi khi lên ngôi và trị vì mười sáu năm ở Giê-ru-sa-lem<sup><a href="#fn-22-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170" id="fnref-22-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">22</a></sup>. <sup><b>9</b></sup> Vua Giô-tham<sup><a href="#fn-23-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170" id="fnref-23-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">23</a></sup> đã an nghỉ với tổ tiên và được chôn cất trong Thành vua Đa-vít<sup><a href="#fn-24-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170" id="fnref-24-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">24</a></sup>. Con vua là A-khát<sup><a href="#fn-25-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170" id="fnref-25-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">25</a></sup> lên ngôi kế vị<sup><a href="#fn-26-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170" id="fnref-26-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">26</a></sup>.<hr>

<ol><li id="fn-1-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170"><p>English: Jotham | French: Yotham | Latin: Ioatham | Origin: יוֹתָם | Vietnamese: Giô-tham 1 -- con ông Giơ-rúp-ba-an, Tl 9,5.21 [<a href="#fnref-1-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">1</a>]</p></li>

<li id="fn-2-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170"><p>English: Jotham | French: Yotham | Latin: Ioatham | Origin: יוֹתָם | Vietnamese: Giô-tham 1 -- con ông Giơ-rúp-ba-an, Tl 9,5.21 [<a href="#fnref-2-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">2</a>]</p></li>

<li id="fn-3-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170"><p>English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [<a href="#fnref-3-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">3</a>]</p></li>

<li id="fn-4-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170"><p>English: Jerusha | French: Yerousha | Latin: Ierusa | Origin: יְרוּשָׁה | Vietnamese: Giơ-ru-sa -- 2 V 15,33 ; 2 Sb 27,1 [<a href="#fnref-4-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">4</a>]</p></li>

<li id="fn-5-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170"><p>English: Zadok | French: Sadoq | Latin: Sadoc | Origin: צָדוֹק | Vietnamese: Xa-đốc 1 -- tư tế con ông A-khi-túp, 2 Sm 15,24-29 ; 1 Sb 24,3 [<a href="#fnref-5-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">5</a>]</p></li>

<li id="fn-6-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-6-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">6</a>]</p></li>

<li id="fn-7-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170"><p>English: Jotham | French: Yotam, Joatham | Latin: Ioatham | Origin: Ιωαθαμ | Vietnamese: Giô-tham 2 -- con vua Út-di-gia, 2 V 15,30.32 ; tổ tiên đức Giê-su, Mt 1,9 [<a href="#fnref-7-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">7</a>]</p></li>

<li id="fn-8-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-8-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">8</a>]</p></li>

<li id="fn-9-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-9-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">9</a>]</p></li>

<li id="fn-10-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170"><p>English: Ophel | French: Ofel | Latin: Ophel | Origin: עֹפֶל | Vietnamese: Ô-phen 1 -- phần đất phía nam đền thờ, nơi có cung điện nhà vua Is 32,14 [<a href="#fnref-10-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">10</a>]</p></li>

<li id="fn-11-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170"><p>2 Sb 27,3-8 : tác giả đưa ra ghi nhận của riêng ông để chứng tỏ sự thịnh đạt vua Giô-tham gặt hái được là nhờ trung thành với Thiên Chúa. Cuộc chiến tranh chống dân Am-mon này không được 2 V nói tới. Hồi ấy nước Giu-đa không có chung ranh giới với Am-mon. [<a href="#fnref-11-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">11</a>]</p></li>

<li id="fn-12-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170"><p>English: Uzziah | French: Azarias | Latin: Azarias | Origin: עֻזִּיָּהוּ | Vietnamese: Út-di-gia 4 (-hu) -- vua thứ 12 của Giu-đa, còn gọi là A-dác-gia -- (-hu), 2 V 15,13.32 [<a href="#fnref-12-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">12</a>]</p></li>

<li id="fn-13-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170"><p>English: Bene-Ammon | French: Fils d'Ammon | Latin: Ammonitae | Origin: בְנֵי־עַמּוֹן | Vietnamese: Am-mon (con cái) -- St 19,38 [<a href="#fnref-13-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">13</a>]</p></li>

<li id="fn-14-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170"><p>English: Bene-Ammon | French: Fils d'Ammon | Latin: Ammonitae | Origin: בְנֵי־עַמּוֹן | Vietnamese: Am-mon (con cái) -- St 19,38 [<a href="#fnref-14-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">14</a>]</p></li>

<li id="fn-15-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170"><p>English: Bene-Ammon | French: Fils d'Ammon | Latin: Ammonitae | Origin: בְנֵי־עַמּוֹן | Vietnamese: Am-mon (con cái) -- St 19,38 [<a href="#fnref-15-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">15</a>]</p></li>

<li id="fn-16-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170"><p>English: Jotham | French: Yotham | Latin: Ioatham | Origin: יוֹתָם | Vietnamese: Giô-tham 1 -- con ông Giơ-rúp-ba-an, Tl 9,5.21 [<a href="#fnref-16-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">16</a>]</p></li>

<li id="fn-17-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-17-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">17</a>]</p></li>

<li id="fn-18-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170"><p>English: Jotham | French: Yotham | Latin: Ioatham | Origin: יוֹתָם | Vietnamese: Giô-tham 1 -- con ông Giơ-rúp-ba-an, Tl 9,5.21 [<a href="#fnref-18-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">18</a>]</p></li>

<li id="fn-19-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-19-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">19</a>]</p></li>

<li id="fn-20-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170"><p>English: Uzziah | French: Azarias | Latin: Azarias | Origin: עֻזִּיָּהוּ | Vietnamese: Út-di-gia 4 (-hu) -- vua thứ 12 của Giu-đa, còn gọi là A-dác-gia -- (-hu), 2 V 15,13.32 [<a href="#fnref-20-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">20</a>]</p></li>

<li id="fn-21-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170"><p>English: Jotham | French: Yotham | Latin: Ioatham | Origin: יוֹתָם | Vietnamese: Giô-tham 1 -- con ông Giơ-rúp-ba-an, Tl 9,5.21 [<a href="#fnref-21-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">21</a>]</p></li>

<li id="fn-22-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170"><p>English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [<a href="#fnref-22-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">22</a>]</p></li>

<li id="fn-23-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170"><p>English: Jotham | French: Yotham | Latin: Ioatham | Origin: יוֹתָם | Vietnamese: Giô-tham 1 -- con ông Giơ-rúp-ba-an, Tl 9,5.21 [<a href="#fnref-23-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">23</a>]</p></li>

<li id="fn-24-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170"><p>English: David (City of) | French: David (Cité de) | Latin: David (Civitas) | Origin: עִיר דָּוִד | Vietnamese: Thành vua Đa-vít -- 2 Sm 5,6-7 [<a href="#fnref-24-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">24</a>]</p></li>

<li id="fn-25-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170"><p>English: Ahaz | French: Akhaz | Latin: Achaz | Origin: אָחָז | Vietnamese: A-khát 1 -- vua Giu-đa, 2 V 16,1 [<a href="#fnref-25-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">25</a>]</p></li>

<li id="fn-26-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170"><p>Khúc 2 Sb 27,9 – 28,4 ghi lại 2 V 15,28 – 16,4, nhưng tác giả Sb thêm vào nhận xét riêng của ông ở c.2 để làm nổi cộm sự bất chính của vua A-khát. [<a href="#fnref-26-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">26</a>]</p></li>

<li id="fn-1@-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170"><p>2 V 15,32-38 [<a href="#fnref-1@-b6509fa1-90bb-4f63-a880-e53bd5930170">1@</a>]</p></li>

</ol>