Datasets:
File size: 51,450 Bytes
cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197 198 199 200 201 202 203 204 205 206 207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224 225 226 227 228 229 230 231 232 233 234 235 236 237 238 239 240 241 242 243 244 245 246 |
<h1><ol start="6">
<li>ĐẠO ĐỨC DỞ DANG VÀ THÀNH CÔNG NỬA VỜI CỦA CÁC VUA A-MÁT-GIA-HU, ÚT-DI-GIA-HU VÀ GIÔ-THAM</li>
</ol>
</h1>
<h2>Vua <sup><a href="#fn-1@-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-1@-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">1@</a></sup>A-mát-gia-hu<sup><a href="#fn-1-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-1-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">1</a></sup> lên ngôi<sup><a href="#fn-2-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-2-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">2</a></sup></h2>
<sup><b>1</b></sup> A-mát-gia-hu<sup><a href="#fn-3-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-3-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">3</a></sup> lên ngôi vua khi được hai mươi lăm tuổi, và trị vì tại Giê-ru-sa-lem<sup><a href="#fn-4-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-4-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">4</a></sup> hai mươi chín năm. Thân mẫu của vua là bà Giơ-hô-át-đan<sup><a href="#fn-5-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-5-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">5</a></sup> người Giê-ru-sa-lem<sup><a href="#fn-6-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-6-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">6</a></sup>. <sup><b>2</b></sup> Vua làm điều ngay chính trước mắt ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-7-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-7-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">7</a></sup>, nhưng lòng vua không trọn vẹn với Người. <sup><b>3</b></sup> Khi đã nắm vững vương quyền trong tay, vua hạ sát những thuộc hạ đã hạ sát vua cha. <sup><b>4</b></sup> Nhưng vua không xử tử con cái những kẻ sát nhân ấy như đã chép trong sách Luật Mô-sê<sup><a href="#fn-8-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-8-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">8</a></sup>, chiếu theo lệnh ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-9-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-9-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">9</a></sup> truyền rằng : “<sup><a href="#fn-2@-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-2@-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">2@</a></sup>Cha sẽ không bị xử tử vì con, và con sẽ không bị xử tử vì cha : mỗi người sẽ bị xử tử vì tội của mình.”
<h2>Cuộc chiến chống Ê-đôm<sup><a href="#fn-10-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-10-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">10</a></sup><sup><a href="#fn-11-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-11-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">11</a></sup></h2>
<sup><b>5</b></sup> Vua A-mát-gia-hu<sup><a href="#fn-12-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-12-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">12</a></sup> triệu tập người Giu-đa<sup><a href="#fn-13-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-13-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">13</a></sup> lại và tổ chức quân ngũ theo gia tộc, đặt dưới quyền các chỉ huy ngàn quân và chỉ huy trăm quân trong toàn cõi Giu-đa<sup><a href="#fn-14-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-14-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">14</a></sup> và Ben-gia-min<sup><a href="#fn-15-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-15-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">15</a></sup>. Vua làm sổ thống kê những người từ hai mươi tuổi trở lên, được tất cả là ba trăm ngàn người ưu tú đến tuổi nhập ngũ<sup><a href="#fn-16-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-16-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">16</a></sup>, biết sử dụng khiên thuẫn và giáo mác. <sup><b>6</b></sup> Vua còn bỏ ra ba ngàn ký bạc thuê một trăm ngàn anh hùng dũng sĩ của Ít-ra-en<sup><a href="#fn-17-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-17-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">17</a></sup>. <sup><b>7</b></sup> Nhưng một người của Thiên Chúa đến thưa vua rằng : “Thưa đức vua, xin đừng để quân đội Ít-ra-en<sup><a href="#fn-18-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-18-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">18</a></sup> đi với ngài, vì ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-19-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-19-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">19</a></sup> không ở với Ít-ra-en<sup><a href="#fn-20-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-20-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">20</a></sup>, với tất cả những người Ép-ra-im<sup><a href="#fn-21-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-21-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">21</a></sup> đó. <sup><b>8</b></sup> Vì nếu ngài tưởng rằng nhờ họ mà lực lượng của ngài thêm mạnh<sup><a href="#fn-22-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-22-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">22</a></sup>, thì Thiên Chúa cũng sẽ làm cho ngài ra yếu trước quân thù, bởi vì Thiên Chúa có quyền gia tăng sức mạnh hay làm cho suy yếu.” <sup><b>9</b></sup> Vua A-mát-gia-hu<sup><a href="#fn-23-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-23-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">23</a></sup> nói với người của Thiên Chúa : “Vậy thì ta sẽ làm gì với ba ngàn ký bạc ta đã trao cho đơn vị Ít-ra-en<sup><a href="#fn-24-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-24-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">24</a></sup> ?” Người của Thiên Chúa trả lời : “ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-25-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-25-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">25</a></sup> có thể ban cho vua nhiều hơn gấp bội.” <sup><b>10</b></sup> Bấy giờ đơn vị từ Ép-ra-im<sup><a href="#fn-26-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-26-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">26</a></sup> đến được vua A-mát-gia-hu<sup><a href="#fn-27-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-27-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">27</a></sup> tách ra và cho về nhà. Họ rất bực tức với Giu-đa<sup><a href="#fn-28-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-28-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">28</a></sup> và ra về, lòng đầy căm phẫn.
<sup><b>11</b></sup> Vua <sup><a href="#fn-3@-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-3@-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">3@</a></sup>A-mát-gia-hu<sup><a href="#fn-29-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-29-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">29</a></sup> quyết định dẫn đầu quân binh của mình đi tới thung lũng Muối. Tại đây ông hạ được mười ngàn con cái Xê-ia<sup><a href="#fn-30-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-30-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">30</a></sup>. <sup><b>12</b></sup> Mười ngàn nữa bị con cái Giu-đa<sup><a href="#fn-31-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-31-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">31</a></sup> bắt sống, đưa lên đỉnh Tảng Đá<sup><a href="#fn-32-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-32-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">32</a></sup><sup><a href="#fn-33-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-33-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">33</a></sup> và xô xuống vực thẳm ; tất cả đều chết tan xác. <sup><b>13</b></sup> Trong khi đó, đơn vị bị vua A-mát-gia-hu<sup><a href="#fn-34-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-34-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">34</a></sup> thải hồi, không cho theo vua đi đánh giặc, đã xông vào các thành của Giu-đa<sup><a href="#fn-35-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-35-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">35</a></sup>, từ Sa-ma-ri<sup><a href="#fn-36-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-36-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">36</a></sup><sup><a href="#fn-37-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-37-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">37</a></sup> đến Bết Khô-rôn<sup><a href="#fn-38-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-38-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">38</a></sup>, giết chết ba ngàn người và cướp bóc nhiều của cải<sup><a href="#fn-39-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-39-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">39</a></sup>.
<sup><b>14</b></sup> Sau khi chiến thắng quân Ê-đôm<sup><a href="#fn-40-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-40-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">40</a></sup>, vua A-mát-gia-hu<sup><a href="#fn-41-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-41-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">41</a></sup> trở về, mang theo các tượng thần của con cái Xê-ia<sup><a href="#fn-42-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-42-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">42</a></sup>, tôn làm thần của mình, sụp lạy chúng và đốt hương dâng kính chúng. <sup><b>15</b></sup> ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-43-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-43-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">43</a></sup> nổi cơn thịnh nộ với vua A-mát-gia-hu<sup><a href="#fn-44-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-44-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">44</a></sup> và đã sai một ngôn sứ nói với vua : “Tại sao ngươi lại đi tìm kiếm các thần của dân đó, những thần đã không cứu được chúng khỏi tay ngươi ?” <sup><b>16</b></sup> Ngôn sứ còn đang nói thì vua ngắt lời : “Chúng ta đã đặt ngươi làm cố vấn cho vua hay sao ? Thôi đi ! Muốn chết phải không ?” Vị ngôn sứ ngưng, nhưng rồi lại nói : “Tôi biết là Thiên Chúa đã đồng ý cho ngài bị tiêu diệt, vì ngài đã xử sự như thế và khi tôi tớ góp ý, ngài cũng chẳng thèm nghe.”
<h2><sup><a href="#fn-4@-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-4@-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">4@</a></sup>Chiến tranh với Ít-ra-en<sup><a href="#fn-45-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-45-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">45</a></sup></h2>
<sup><b>17</b></sup> Sau khi bàn luận<sup><a href="#fn-46-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-46-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">46</a></sup>, A-mát-gia-hu<sup><a href="#fn-47-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-47-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">47</a></sup> vua Giu-đa<sup><a href="#fn-48-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-48-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">48</a></sup> sai sứ giả đến vua Giô-át<sup><a href="#fn-49-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-49-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">49</a></sup>, con vua Giơ-hô-a-khát<sup><a href="#fn-50-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-50-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">50</a></sup>, cháu vua Ít-ra-en<sup><a href="#fn-51-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-51-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">51</a></sup> là Giê-hu<sup><a href="#fn-52-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-52-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">52</a></sup>, và nói : “Nào đến đây, ta đọ sức với nhau !” <sup><b>18</b></sup> Vua Ít-ra-en<sup><a href="#fn-53-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-53-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">53</a></sup> là Giô-át<sup><a href="#fn-54-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-54-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">54</a></sup> mới sai người đến nói với A-mát-gia-hu<sup><a href="#fn-55-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-55-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">55</a></sup> vua Giu-đa<sup><a href="#fn-56-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-56-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">56</a></sup> : “<sup><a href="#fn-5@-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-5@-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">5@</a></sup>Cỏ gai trên núi Li-băng<sup><a href="#fn-57-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-57-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">57</a></sup> sai người đến nói với cây bá hương Li-băng<sup><a href="#fn-58-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-58-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">58</a></sup> : ‘Xin<sup><a href="#fn-59-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-59-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">59</a></sup> gả con gái của ngài cho con trai tôi.’ Nhưng một con dã thú Li-băng<sup><a href="#fn-60-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-60-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">60</a></sup> đi qua đã đạp lên cỏ gai. <sup><b>19</b></sup> Ông tự hào là đã đánh bại Ê-đôm<sup><a href="#fn-61-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-61-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">61</a></sup>, nên ông lên mặt. Nhưng muốn vênh vang thì cứ ở nhà mà vênh vang ! Hà cớ chi lại đi gây hoạ để chuốc lấy sụp đổ cho bản thân và cho cả Giu-đa<sup><a href="#fn-62-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-62-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">62</a></sup> nữa ?”
<sup><b>20</b></sup> Nhưng vua A-mát-gia-hu<sup><a href="#fn-63-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-63-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">63</a></sup> không chịu nghe. Thiên Chúa đã để xảy ra như thế cho họ bị nộp vào tay vua Giô-át<sup><a href="#fn-64-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-64-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">64</a></sup>, vì họ đã tìm kiếm các thần của Ê-đôm<sup><a href="#fn-65-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-65-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">65</a></sup><sup><a href="#fn-66-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-66-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">66</a></sup>. <sup><b>21</b></sup> Vua Ít-ra-en<sup><a href="#fn-67-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-67-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">67</a></sup> là Giô-át<sup><a href="#fn-68-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-68-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">68</a></sup> tiến lên đọ sức với A-mát-gia-hu<sup><a href="#fn-69-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-69-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">69</a></sup> vua Giu-đa<sup><a href="#fn-70-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-70-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">70</a></sup> tại Bết Se-mét<sup><a href="#fn-71-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-71-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">71</a></sup> thuộc Giu-đa<sup><a href="#fn-72-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-72-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">72</a></sup>. <sup><b>22</b></sup> Giu-đa<sup><a href="#fn-73-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-73-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">73</a></sup> bị Ít-ra-en<sup><a href="#fn-74-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-74-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">74</a></sup> đánh bại ; quân Giu-đa<sup><a href="#fn-75-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-75-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">75</a></sup> chạy trốn, ai về lều nấy. <sup><b>23</b></sup> Còn vua Giu-đa<sup><a href="#fn-76-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-76-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">76</a></sup> là A-mát-gia-hu<sup><a href="#fn-77-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-77-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">77</a></sup>, con vua Giô-át<sup><a href="#fn-78-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-78-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">78</a></sup>, cháu vua Giơ-hô-a-khát<sup><a href="#fn-79-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-79-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">79</a></sup> thì bị vua Ít-ra-en<sup><a href="#fn-80-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-80-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">80</a></sup> là Giô-át<sup><a href="#fn-81-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-81-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">81</a></sup> bắt ở Bết Se-mét<sup><a href="#fn-82-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-82-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">82</a></sup>, và điệu về thành Giê-ru-sa-lem<sup><a href="#fn-83-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-83-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">83</a></sup>. Vua Giô-át<sup><a href="#fn-84-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-84-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">84</a></sup> đập phá tường thành, tạo ra một lỗ hổng dài hai trăm thước, từ Cửa Ép-ra-im<sup><a href="#fn-85-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-85-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">85</a></sup> đến Cửa Góc. <sup><b>24</b></sup> Sau đó vua lấy tất cả vàng bạc cùng mọi đồ vật trong Nhà Thiên Chúa ông <sup><a href="#fn-6@-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-6@-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">6@</a></sup>Ô-vết Ê-đôm<sup><a href="#fn-86-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-86-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">86</a></sup> đang giữ, lấy các kho báu của hoàng cung, bắt các con tin, rồi trở về Sa-ma-ri<sup><a href="#fn-87-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-87-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">87</a></sup>.
<h2>Cuối triều A-mát-gia-hu<sup><a href="#fn-88-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-88-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">88</a></sup></h2>
<sup><b>25</b></sup> Sau khi <sup><a href="#fn-7@-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-7@-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">7@</a></sup>Giô-át<sup><a href="#fn-89-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-89-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">89</a></sup> con của Giơ-hô-a-khát<sup><a href="#fn-90-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-90-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">90</a></sup>, vua Ít-ra-en<sup><a href="#fn-91-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-91-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">91</a></sup> qua đời, A-mát-gia-hu<sup><a href="#fn-92-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-92-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">92</a></sup> vua Giu-đa<sup><a href="#fn-93-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-93-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">93</a></sup> còn sống được mười lăm năm nữa.
<sup><b>26</b></sup> Các việc khác liên quan đến vua A-mát-gia-hu<sup><a href="#fn-94-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-94-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">94</a></sup>, từ những việc đầu tiên đến những việc cuối cùng, lại không được ghi chép trong sách Các Vua Giu-đa<sup><a href="#fn-95-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-95-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">95</a></sup> và Ít-ra-en<sup><a href="#fn-96-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-96-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">96</a></sup> đó sao ? <sup><b>27</b></sup> Từ khi vua A-mát-gia-hu<sup><a href="#fn-97-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-97-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">97</a></sup> bỏ ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-98-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-98-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">98</a></sup>, người ta cũng âm mưu chống lại vua tại Giê-ru-sa-lem<sup><a href="#fn-99-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-99-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">99</a></sup>. Vua phải trốn chạy về La-khít<sup><a href="#fn-100-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-100-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">100</a></sup> ; nhưng bị quân binh rượt đuổi đến tận La-khít<sup><a href="#fn-101-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-101-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">101</a></sup> và bị giết tại đây. <sup><b>28</b></sup> Người ta cho ngựa chở vua về chôn cất bên cạnh tổ tiên trong Thành vua Đa-vít<sup><a href="#fn-102-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-102-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">102</a></sup>.<sup><a href="#fn-103-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f" id="fnref-103-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">103</a></sup><hr>
<ol><li id="fn-1-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Amaziah | French: Amasias | Latin: Amasias | Origin: אֲמַצְיָהוּ | Vietnamese: A-mát-gia-hu -- vua thứ chín của Giu-đa, 1 Sb 3,12 [<a href="#fnref-1-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">1</a>]</p></li>
<li id="fn-2-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>Nguồn sử tác giả dùng hẳn là dồi dào hơn bản văn 2 V 14 nhiều. Ông thích thú nói về khoản sách Đnl (24,16) được áp dụng. Trong khi đó ông lại làm ngơ không đả động gì đến tinh thần đạo đức thấp kém trong dân (2 V 14,4). [<a href="#fnref-2-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">2</a>]</p></li>
<li id="fn-3-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Amaziah | French: Amasias | Latin: Amasias | Origin: אֲמַצְיָהוּ | Vietnamese: A-mát-gia-hu -- vua thứ chín của Giu-đa, 1 Sb 3,12 [<a href="#fnref-3-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">3</a>]</p></li>
<li id="fn-4-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [<a href="#fnref-4-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">4</a>]</p></li>
<li id="fn-5-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Jehoaddan | French: Yehoaddan | Latin: Ioaden | Origin: יְהוֹעַדָּן | Vietnamese: Giơ-hô-át-đan -- 2 V 14,2 ; 2 Sb 25,1 [<a href="#fnref-5-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">5</a>]</p></li>
<li id="fn-6-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [<a href="#fnref-6-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">6</a>]</p></li>
<li id="fn-7-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-7-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">7</a>]</p></li>
<li id="fn-8-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10 [<a href="#fnref-8-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">8</a>]</p></li>
<li id="fn-9-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-9-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">9</a>]</p></li>
<li id="fn-10-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Edom | French: Edom | Latin: Edom | Origin: אֱדוֹם | Vietnamese: Ê-đôm 1 -- tổ tiên người Ê-xau, St 25,30 [<a href="#fnref-10-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">10</a>]</p></li>
<li id="fn-11-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>Về cuộc chiến này 2 V 14,7 chỉ nói qua, còn tác giả Sb kể khá chi tiết (2 Sb 25,5-17) để cho thấy chiến thắng làm cho vua A-mát-gia-hu ra kiêu ngạo, xa rời Thiên Chúa và chuốc lấy sự trừng phạt. [<a href="#fnref-11-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">11</a>]</p></li>
<li id="fn-12-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Amaziah | French: Amasias | Latin: Amasias | Origin: אֲמַצְיָהוּ | Vietnamese: A-mát-gia-hu -- vua thứ chín của Giu-đa, 1 Sb 3,12 [<a href="#fnref-12-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">12</a>]</p></li>
<li id="fn-13-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Amaziah | French: Amasias | Latin: Amasias | Origin: אֲמַצְיָהוּ | Vietnamese: A-mát-gia-hu -- vua thứ chín của Giu-đa, 1 Sb 3,12 [<a href="#fnref-13-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">13</a>]</p></li>
<li id="fn-14-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Amaziah | French: Amasias | Latin: Amasias | Origin: אֲמַצְיָהוּ | Vietnamese: A-mát-gia-hu -- vua thứ chín của Giu-đa, 1 Sb 3,12 [<a href="#fnref-14-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">14</a>]</p></li>
<li id="fn-15-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Benjamin | French: Benjamin | Latin: Beniamin | Origin: בִּנְיָמִין | Vietnamese: Ben-gia-min 1 -- con út ông Gia-cóp, St 35,18 [<a href="#fnref-15-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">15</a>]</p></li>
<li id="fn-16-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>Từ hai mươi tuổi trở lên, theo Ds 1,3.45 v.v. [<a href="#fnref-16-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">16</a>]</p></li>
<li id="fn-17-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-17-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">17</a>]</p></li>
<li id="fn-18-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-18-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">18</a>]</p></li>
<li id="fn-19-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-19-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">19</a>]</p></li>
<li id="fn-20-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-20-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">20</a>]</p></li>
<li id="fn-21-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Ephraim Gate | French: Ephraim -- (porte d) | Latin: Ephraim (porta) | Origin: אֶפְרַיׅם (שַׁעַר) | Vietnamese: Ép-ra-im (cửa) -- một cửa phía bắc tường thành Giê-ru-sa-lem, -- 2 V 14,13 ; 2 Sb 25,23 [<a href="#fnref-21-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">21</a>]</p></li>
<li id="fn-22-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>Dịch theo HL. HR : <em>Nếu họ đến, thì ngài có chiến đấu mạnh mẽ cũng vô ích, vì Thiên Chúa sẽ làm cho ngài ra yếu</em>. [<a href="#fnref-22-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">22</a>]</p></li>
<li id="fn-23-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Amaziah | French: Amasias | Latin: Amasias | Origin: אֲמַצְיָהוּ | Vietnamese: A-mát-gia-hu -- vua thứ chín của Giu-đa, 1 Sb 3,12 [<a href="#fnref-23-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">23</a>]</p></li>
<li id="fn-24-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-24-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">24</a>]</p></li>
<li id="fn-25-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-25-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">25</a>]</p></li>
<li id="fn-26-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Ephraim Gate | French: Ephraim -- (porte d) | Latin: Ephraim (porta) | Origin: אֶפְרַיׅם (שַׁעַר) | Vietnamese: Ép-ra-im (cửa) -- một cửa phía bắc tường thành Giê-ru-sa-lem, -- 2 V 14,13 ; 2 Sb 25,23 [<a href="#fnref-26-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">26</a>]</p></li>
<li id="fn-27-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Amaziah | French: Amasias | Latin: Amasias | Origin: אֲמַצְיָהוּ | Vietnamese: A-mát-gia-hu -- vua thứ chín của Giu-đa, 1 Sb 3,12 [<a href="#fnref-27-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">27</a>]</p></li>
<li id="fn-28-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Amaziah | French: Amasias | Latin: Amasias | Origin: אֲמַצְיָהוּ | Vietnamese: A-mát-gia-hu -- vua thứ chín của Giu-đa, 1 Sb 3,12 [<a href="#fnref-28-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">28</a>]</p></li>
<li id="fn-29-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Amaziah | French: Amasias | Latin: Amasias | Origin: אֲמַצְיָהוּ | Vietnamese: A-mát-gia-hu -- vua thứ chín của Giu-đa, 1 Sb 3,12 [<a href="#fnref-29-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">29</a>]</p></li>
<li id="fn-30-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Seir | French: Séir | Latin: Seir | Origin: שֵׂעִיר | Vietnamese: Xê-ia 1 -- miền có múi Xê-ia, ở phía bắc Biển Chết, -- Đnl 1,44 [<a href="#fnref-30-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">30</a>]</p></li>
<li id="fn-31-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Amaziah | French: Amasias | Latin: Amasias | Origin: אֲמַצְיָהוּ | Vietnamese: A-mát-gia-hu -- vua thứ chín của Giu-đa, 1 Sb 3,12 [<a href="#fnref-31-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">31</a>]</p></li>
<li id="fn-32-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Rock | French: Sèla | Latin: Petra | Origin: סֶּלַע | Vietnamese: Tảng Đá -- Tl 1,36 ; 2 V 14,7 [<a href="#fnref-32-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">32</a>]</p></li>
<li id="fn-33-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p><em>Tảng Đá</em> này thường được hiểu là Pê-tơ-ra, kinh đô của dân Ê-đôm. Nhưng ngày nay có người không chấp nhận giải thích đó, họ cho đây là một vị trí khác, người Ả-rập gọi là Sê-la. [<a href="#fnref-33-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">33</a>]</p></li>
<li id="fn-34-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Amaziah | French: Amasias | Latin: Amasias | Origin: אֲמַצְיָהוּ | Vietnamese: A-mát-gia-hu -- vua thứ chín của Giu-đa, 1 Sb 3,12 [<a href="#fnref-34-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">34</a>]</p></li>
<li id="fn-35-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Amaziah | French: Amasias | Latin: Amasias | Origin: אֲמַצְיָהוּ | Vietnamese: A-mát-gia-hu -- vua thứ chín của Giu-đa, 1 Sb 3,12 [<a href="#fnref-35-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">35</a>]</p></li>
<li id="fn-36-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Samaria | French: Samarie | Latin: Samaria | Origin: שֹׁמְרוֹן | Vietnamese: Sa-ma-ri 1 -- thủ đô vương quốc miền Bắc, miền đất, -- 1 V 16,24 ; 2 V 18,34-35 ; 1 Mcb 10,30 [<a href="#fnref-36-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">36</a>]</p></li>
<li id="fn-37-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>Sa-ma-ri đâu phải thuộc vương quốc Giu-đa để mà bị đám quân đó đánh phá ; đó là thủ đô của miền Bắc. Vậy có lẽ hiểu về <em>Xơ-ma-ra-gim trong vùng núi Ép-ra-im</em> (13,4) thì đúng hơn. Thành này nằm sát ranh giới giữa hai miền, về phía đông bắc Giê-ru-sa-lem. Bết Khô-rôn thì ở mạn tây bắc. Như vậy cuộc phá phách của đám người đó xảy ra dọc biên giới từ đông sang tây. [<a href="#fnref-37-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">37</a>]</p></li>
<li id="fn-38-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Beth-Horon | French: Beth-Horôn | Latin: Bethoron | Origin: בֵּית־חוֹרוֹן | Vietnamese: Bết Khô-rôn -- 1 Sb 7,24 [<a href="#fnref-38-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">38</a>]</p></li>
<li id="fn-39-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>Xem ra tác giả ngụ ý cho hiểu rằng vua Giu-đa đã chuốc lấy cái hoạ cho đất nước khi ông muốn kết thân với vương quốc Ít-ra-en, dù chỉ là qua những người lính đánh thuê. [<a href="#fnref-39-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">39</a>]</p></li>
<li id="fn-40-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Edom | French: Edom | Latin: Edom | Origin: אֱדוֹם | Vietnamese: Ê-đôm 1 -- tổ tiên người Ê-xau, St 25,30 [<a href="#fnref-40-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">40</a>]</p></li>
<li id="fn-41-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Amaziah | French: Amasias | Latin: Amasias | Origin: אֲמַצְיָהוּ | Vietnamese: A-mát-gia-hu -- vua thứ chín của Giu-đa, 1 Sb 3,12 [<a href="#fnref-41-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">41</a>]</p></li>
<li id="fn-42-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Seir | French: Séir | Latin: Seir | Origin: שֵׂעִיר | Vietnamese: Xê-ia 1 -- miền có múi Xê-ia, ở phía bắc Biển Chết, -- Đnl 1,44 [<a href="#fnref-42-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">42</a>]</p></li>
<li id="fn-43-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-43-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">43</a>]</p></li>
<li id="fn-44-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Amaziah | French: Amasias | Latin: Amasias | Origin: אֲמַצְיָהוּ | Vietnamese: A-mát-gia-hu -- vua thứ chín của Giu-đa, 1 Sb 3,12 [<a href="#fnref-44-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">44</a>]</p></li>
<li id="fn-45-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-45-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">45</a>]</p></li>
<li id="fn-46-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>Trong cuộc đối thoại ngắn ngủi giữa vua và vị ngôn sứ, tác giả sử dụng đến bốn lần một từ Híp-ri có nghĩa là <em>góp ý, bàn luận</em> (Bản Việt Ngữ không nêu rõ). Từ sau chỗ này cho đến c.24, tác giả chép lại 2 V 14,8-24 để cho người đọc thấy vua A-mát-gia-hu tự đắc lại còn thờ ngẫu tượng bị Thiên Chúa trừng phạt như thế nào. [<a href="#fnref-46-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">46</a>]</p></li>
<li id="fn-47-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Amaziah | French: Amasias | Latin: Amasias | Origin: אֲמַצְיָהוּ | Vietnamese: A-mát-gia-hu -- vua thứ chín của Giu-đa, 1 Sb 3,12 [<a href="#fnref-47-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">47</a>]</p></li>
<li id="fn-48-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Amaziah | French: Amasias | Latin: Amasias | Origin: אֲמַצְיָהוּ | Vietnamese: A-mát-gia-hu -- vua thứ chín của Giu-đa, 1 Sb 3,12 [<a href="#fnref-48-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">48</a>]</p></li>
<li id="fn-49-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Joash | French: Yoash | Latin: Ioas | Origin: יוֹאָשׁ | Vietnamese: Giô-át 1 -- thuộc gia đình A-vi-e-de, Tl 6,11 ; 8,32 [<a href="#fnref-49-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">49</a>]</p></li>
<li id="fn-50-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Jehoash | French: Joas | Latin: Ioas | Origin: יוֹאָב | Vietnamese: Giô-át 6 -- con ông Giơ-hô-a-khát con ông Giê-hu, 2 V 14,8 [<a href="#fnref-50-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">50</a>]</p></li>
<li id="fn-51-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-51-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">51</a>]</p></li>
<li id="fn-52-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Jehoash | French: Joas | Latin: Ioas | Origin: יוֹאָב | Vietnamese: Giô-át 6 -- con ông Giơ-hô-a-khát con ông Giê-hu, 2 V 14,8 [<a href="#fnref-52-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">52</a>]</p></li>
<li id="fn-53-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-53-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">53</a>]</p></li>
<li id="fn-54-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Joash | French: Yoash | Latin: Ioas | Origin: יוֹאָשׁ | Vietnamese: Giô-át 1 -- thuộc gia đình A-vi-e-de, Tl 6,11 ; 8,32 [<a href="#fnref-54-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">54</a>]</p></li>
<li id="fn-55-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Amaziah | French: Amasias | Latin: Amasias | Origin: אֲמַצְיָהוּ | Vietnamese: A-mát-gia-hu -- vua thứ chín của Giu-đa, 1 Sb 3,12 [<a href="#fnref-55-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">55</a>]</p></li>
<li id="fn-56-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Amaziah | French: Amasias | Latin: Amasias | Origin: אֲמַצְיָהוּ | Vietnamese: A-mát-gia-hu -- vua thứ chín của Giu-đa, 1 Sb 3,12 [<a href="#fnref-56-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">56</a>]</p></li>
<li id="fn-57-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Libanon | French: Liban | Latin: Libanus | Origin: לְּבָנוֹן | Vietnamese: Li-băng -- Gs 9,1 ; Tl 3,3 [<a href="#fnref-57-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">57</a>]</p></li>
<li id="fn-58-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Libanon | French: Liban | Latin: Libanus | Origin: לְּבָנוֹן | Vietnamese: Li-băng -- Gs 9,1 ; Tl 3,3 [<a href="#fnref-58-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">58</a>]</p></li>
<li id="fn-59-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12 [<a href="#fnref-59-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">59</a>]</p></li>
<li id="fn-60-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Libanon | French: Liban | Latin: Libanus | Origin: לְּבָנוֹן | Vietnamese: Li-băng -- Gs 9,1 ; Tl 3,3 [<a href="#fnref-60-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">60</a>]</p></li>
<li id="fn-61-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Edom | French: Edom | Latin: Edom | Origin: אֱדוֹם | Vietnamese: Ê-đôm 1 -- tổ tiên người Ê-xau, St 25,30 [<a href="#fnref-61-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">61</a>]</p></li>
<li id="fn-62-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Amaziah | French: Amasias | Latin: Amasias | Origin: אֲמַצְיָהוּ | Vietnamese: A-mát-gia-hu -- vua thứ chín của Giu-đa, 1 Sb 3,12 [<a href="#fnref-62-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">62</a>]</p></li>
<li id="fn-63-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Amaziah | French: Amasias | Latin: Amasias | Origin: אֲמַצְיָהוּ | Vietnamese: A-mát-gia-hu -- vua thứ chín của Giu-đa, 1 Sb 3,12 [<a href="#fnref-63-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">63</a>]</p></li>
<li id="fn-64-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Joash | French: Yoash | Latin: Ioas | Origin: יוֹאָשׁ | Vietnamese: Giô-át 1 -- thuộc gia đình A-vi-e-de, Tl 6,11 ; 8,32 [<a href="#fnref-64-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">64</a>]</p></li>
<li id="fn-65-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Edom | French: Edom | Latin: Edom | Origin: אֱדוֹם | Vietnamese: Ê-đôm 1 -- tổ tiên người Ê-xau, St 25,30 [<a href="#fnref-65-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">65</a>]</p></li>
<li id="fn-66-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>Lời giải thích là của tác giả Sb thêm vào trình thuật của các vua. [<a href="#fnref-66-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">66</a>]</p></li>
<li id="fn-67-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-67-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">67</a>]</p></li>
<li id="fn-68-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Joash | French: Yoash | Latin: Ioas | Origin: יוֹאָשׁ | Vietnamese: Giô-át 1 -- thuộc gia đình A-vi-e-de, Tl 6,11 ; 8,32 [<a href="#fnref-68-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">68</a>]</p></li>
<li id="fn-69-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Amaziah | French: Amasias | Latin: Amasias | Origin: אֲמַצְיָהוּ | Vietnamese: A-mát-gia-hu -- vua thứ chín của Giu-đa, 1 Sb 3,12 [<a href="#fnref-69-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">69</a>]</p></li>
<li id="fn-70-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Amaziah | French: Amasias | Latin: Amasias | Origin: אֲמַצְיָהוּ | Vietnamese: A-mát-gia-hu -- vua thứ chín của Giu-đa, 1 Sb 3,12 [<a href="#fnref-70-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">70</a>]</p></li>
<li id="fn-71-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Beth-Shemesh | French: Beth-Shèmesh | Latin: Bethsames | Origin: בֵּית־שֶׁמֶשׁ | Vietnamese: Bết Se-mét 1 -- thành ở ranh giới giữa Giu-đa và Đan, Gs 15,10 [<a href="#fnref-71-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">71</a>]</p></li>
<li id="fn-72-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Amaziah | French: Amasias | Latin: Amasias | Origin: אֲמַצְיָהוּ | Vietnamese: A-mát-gia-hu -- vua thứ chín của Giu-đa, 1 Sb 3,12 [<a href="#fnref-72-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">72</a>]</p></li>
<li id="fn-73-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Amaziah | French: Amasias | Latin: Amasias | Origin: אֲמַצְיָהוּ | Vietnamese: A-mát-gia-hu -- vua thứ chín của Giu-đa, 1 Sb 3,12 [<a href="#fnref-73-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">73</a>]</p></li>
<li id="fn-74-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-74-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">74</a>]</p></li>
<li id="fn-75-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Amaziah | French: Amasias | Latin: Amasias | Origin: אֲמַצְיָהוּ | Vietnamese: A-mát-gia-hu -- vua thứ chín của Giu-đa, 1 Sb 3,12 [<a href="#fnref-75-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">75</a>]</p></li>
<li id="fn-76-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Amaziah | French: Amasias | Latin: Amasias | Origin: אֲמַצְיָהוּ | Vietnamese: A-mát-gia-hu -- vua thứ chín của Giu-đa, 1 Sb 3,12 [<a href="#fnref-76-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">76</a>]</p></li>
<li id="fn-77-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Amaziah | French: Amasias | Latin: Amasias | Origin: אֲמַצְיָהוּ | Vietnamese: A-mát-gia-hu -- vua thứ chín của Giu-đa, 1 Sb 3,12 [<a href="#fnref-77-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">77</a>]</p></li>
<li id="fn-78-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Joash | French: Yoash | Latin: Ioas | Origin: יוֹאָשׁ | Vietnamese: Giô-át 1 -- thuộc gia đình A-vi-e-de, Tl 6,11 ; 8,32 [<a href="#fnref-78-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">78</a>]</p></li>
<li id="fn-79-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Jehoash | French: Joas | Latin: Ioas | Origin: יוֹאָב | Vietnamese: Giô-át 6 -- con ông Giơ-hô-a-khát con ông Giê-hu, 2 V 14,8 [<a href="#fnref-79-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">79</a>]</p></li>
<li id="fn-80-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-80-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">80</a>]</p></li>
<li id="fn-81-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Joash | French: Yoash | Latin: Ioas | Origin: יוֹאָשׁ | Vietnamese: Giô-át 1 -- thuộc gia đình A-vi-e-de, Tl 6,11 ; 8,32 [<a href="#fnref-81-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">81</a>]</p></li>
<li id="fn-82-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Beth-Shemesh | French: Beth-Shèmesh | Latin: Bethsames | Origin: בֵּית־שֶׁמֶשׁ | Vietnamese: Bết Se-mét 1 -- thành ở ranh giới giữa Giu-đa và Đan, Gs 15,10 [<a href="#fnref-82-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">82</a>]</p></li>
<li id="fn-83-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [<a href="#fnref-83-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">83</a>]</p></li>
<li id="fn-84-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Joash | French: Yoash | Latin: Ioas | Origin: יוֹאָשׁ | Vietnamese: Giô-át 1 -- thuộc gia đình A-vi-e-de, Tl 6,11 ; 8,32 [<a href="#fnref-84-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">84</a>]</p></li>
<li id="fn-85-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Ephraim Gate | French: Ephraim -- (porte d) | Latin: Ephraim (porta) | Origin: אֶפְרַיׅם (שַׁעַר) | Vietnamese: Ép-ra-im (cửa) -- một cửa phía bắc tường thành Giê-ru-sa-lem, -- 2 V 14,13 ; 2 Sb 25,23 [<a href="#fnref-85-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">85</a>]</p></li>
<li id="fn-86-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Obed-Edom | French: Oved-Édom | Latin: Obededom | Origin: עֺׅבֵד־אֱדוֹם | Vietnamese: Ô-vết Ê-đôm -- 2 Sm 6,10-12 [<a href="#fnref-86-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">86</a>]</p></li>
<li id="fn-87-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Samaria | French: Samarie | Latin: Samaria | Origin: שֹׁמְרוֹן | Vietnamese: Sa-ma-ri 1 -- thủ đô vương quốc miền Bắc, miền đất, -- 1 V 16,24 ; 2 V 18,34-35 ; 1 Mcb 10,30 [<a href="#fnref-87-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">87</a>]</p></li>
<li id="fn-88-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Amaziah | French: Amasias | Latin: Amasias | Origin: אֲמַצְיָהוּ | Vietnamese: A-mát-gia-hu -- vua thứ chín của Giu-đa, 1 Sb 3,12 [<a href="#fnref-88-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">88</a>]</p></li>
<li id="fn-89-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Joash | French: Yoash | Latin: Ioas | Origin: יוֹאָשׁ | Vietnamese: Giô-át 1 -- thuộc gia đình A-vi-e-de, Tl 6,11 ; 8,32 [<a href="#fnref-89-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">89</a>]</p></li>
<li id="fn-90-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Jehoash | French: Joas | Latin: Ioas | Origin: יוֹאָב | Vietnamese: Giô-át 6 -- con ông Giơ-hô-a-khát con ông Giê-hu, 2 V 14,8 [<a href="#fnref-90-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">90</a>]</p></li>
<li id="fn-91-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-91-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">91</a>]</p></li>
<li id="fn-92-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Amaziah | French: Amasias | Latin: Amasias | Origin: אֲמַצְיָהוּ | Vietnamese: A-mát-gia-hu -- vua thứ chín của Giu-đa, 1 Sb 3,12 [<a href="#fnref-92-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">92</a>]</p></li>
<li id="fn-93-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Amaziah | French: Amasias | Latin: Amasias | Origin: אֲמַצְיָהוּ | Vietnamese: A-mát-gia-hu -- vua thứ chín của Giu-đa, 1 Sb 3,12 [<a href="#fnref-93-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">93</a>]</p></li>
<li id="fn-94-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Amaziah | French: Amasias | Latin: Amasias | Origin: אֲמַצְיָהוּ | Vietnamese: A-mát-gia-hu -- vua thứ chín của Giu-đa, 1 Sb 3,12 [<a href="#fnref-94-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">94</a>]</p></li>
<li id="fn-95-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Amaziah | French: Amasias | Latin: Amasias | Origin: אֲמַצְיָהוּ | Vietnamese: A-mát-gia-hu -- vua thứ chín của Giu-đa, 1 Sb 3,12 [<a href="#fnref-95-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">95</a>]</p></li>
<li id="fn-96-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-96-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">96</a>]</p></li>
<li id="fn-97-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Amaziah | French: Amasias | Latin: Amasias | Origin: אֲמַצְיָהוּ | Vietnamese: A-mát-gia-hu -- vua thứ chín của Giu-đa, 1 Sb 3,12 [<a href="#fnref-97-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">97</a>]</p></li>
<li id="fn-98-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-98-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">98</a>]</p></li>
<li id="fn-99-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [<a href="#fnref-99-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">99</a>]</p></li>
<li id="fn-100-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Lachish | French: Lakish | Latin: Lachis | Origin: לָכִישׁ | Vietnamese: La-khít -- Gs 10,31-35 [<a href="#fnref-100-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">100</a>]</p></li>
<li id="fn-101-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: Lachish | French: Lakish | Latin: Lachis | Origin: לָכִישׁ | Vietnamese: La-khít -- Gs 10,31-35 [<a href="#fnref-101-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">101</a>]</p></li>
<li id="fn-102-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>English: David (City of) | French: David (Cité de) | Latin: David (Civitas) | Origin: עִיר דָּוִד | Vietnamese: Thành vua Đa-vít -- 2 Sm 5,6-7 [<a href="#fnref-102-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">102</a>]</p></li>
<li id="fn-103-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>Dịch theo 2 V 14,20 và các bản dịch cổ xưa, còn HR ds là <em>một thành của Giu-đa</em>. [<a href="#fnref-103-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">103</a>]</p></li>
<li id="fn-1@-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>2 V 14,2-6 [<a href="#fnref-1@-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">1@</a>]</p></li>
<li id="fn-2@-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>Đnl 24,16 [<a href="#fnref-2@-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">2@</a>]</p></li>
<li id="fn-3@-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>2 V 14,17 [<a href="#fnref-3@-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">3@</a>]</p></li>
<li id="fn-4@-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>2 V 14,8-14 [<a href="#fnref-4@-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">4@</a>]</p></li>
<li id="fn-5@-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>Tl 9,7-15 [<a href="#fnref-5@-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">5@</a>]</p></li>
<li id="fn-6@-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>1 Sb 26,15 [<a href="#fnref-6@-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">6@</a>]</p></li>
<li id="fn-7@-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f"><p>2 V 14,17-20 [<a href="#fnref-7@-478fa482-72c2-43a5-a6c0-a81afecf624f">7@</a>]</p></li>
</ol> |