File size: 39,902 Bytes
cf60671
 
56afc21
 
cf60671
 
 
2b3ed8b
cf60671
2b3ed8b
cf60671
 
 
2b3ed8b
cf60671
 
 
56afc21
cf60671
 
 
2b3ed8b
cf60671
2b3ed8b
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
2b3ed8b
cf60671
56afc21
cf60671
2b3ed8b
cf60671
56afc21
cf60671
 
 
2b3ed8b
 
 
56afc21
 
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
 
cf60671
56afc21
 
cf60671
56afc21
cf60671
2b3ed8b
cf60671
56afc21
cf60671
2b3ed8b
cf60671
56afc21
cf60671
2b3ed8b
 
 
56afc21
 
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
cf60671
56afc21
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
165
166
167
168
169
170
171
172
173
174
175
176
177
178
179
180
181
182
183
184
185
186
187
188
189
190
191
192
193
194
195
196
197
198
199
200
201
202
203
204
205
206
207
208
209
210
211
212
213
214
215
216
217
218
219
220
221
222
223
224
225
226
227
228
229
230
231
232
233
234
235
236
237
238
239
240
241
242
243
244
245
246
247
248
249
250
251
252
253
254
255
256
257
258
259
260
261
262
263
264
265
266
267
268
269
270
271
272
273
274
275
276
277
278
279
280
281
282
283
284
285
286
# III. ÔNG GIU-ĐA MA-CA-BÊ, THỦ LÃNH NGƯỜI DO-THÁI (166-160 tCN)

## Lời ca tụng ông Giu-đa Ma-ca-bê[^1-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]
<sup><b>1</b></sup> Ông [^1@-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]Giu-đa[^2-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] cũng gọi là Ma-ca-bê[^3-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0], con ông Mát-tít-gia[^4-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0], đứng lên thay cha. <sup><b>2</b></sup> Tất cả anh em ông và mọi người thuộc phe của cha ông đều ủng hộ ông, và họ phấn khởi tham gia cuộc kháng chiến của dân Ít-ra-en[^5-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0].

> <sup><b>3</b></sup> Ông đã làm cho dân mình được tiếng tăm lừng lẫy.
>
> <sup><b>3</b></sup> Ông mặc áo giáp như một vị anh hùng, mình mang đầy vũ khí.
>
> <sup><b>3</b></sup> Ông giao tranh nhiều trận và vung gươm bảo vệ trại quân.
>
> <sup><b>4</b></sup> Khi hành động, ông giống như sư tử,
>
> <sup><b>4</b></sup> như sư tử con rống lên săn mồi.
>
> <sup><b>5</b></sup> Phát hiện ra quân vô đạo, ông liền đánh đuổi
>
> <sup><b>5</b></sup> và [^2@-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]phóng hoả đốt những kẻ gây rối trong dân.
>
> <sup><b>6</b></sup> Quân vô đạo co rúm lại vì nỗi kinh hoàng ông gây ra cho chúng,
>
> <sup><b>6</b></sup> mọi kẻ làm điều gian ác phải thất điên bát đảo
>
> <sup><b>6</b></sup> và cuộc giải phóng trôi chảy nhờ tay ông.
>
> <sup><b>7</b></sup> Ông làm cho vua chúa[^6-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] phải ngậm đắng nuốt cay ;
>
> <sup><b>7</b></sup> nhờ chiến tích của ông, tổ phụ Gia-cóp[^7-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] được vui lòng thoả dạ ;
>
> <sup><b>7</b></sup> tới muôn đời, nhắc nhở đến ông vẫn còn là một mối phúc.
>
> <sup><b>8</b></sup> Ông rong ruổi các thành xứ Giu-đa[^8-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]
>
> <sup><b>8</b></sup> để tiêu diệt những quân vô đạo
>
> <sup><b>8</b></sup> và hướng cơn thịnh nộ ra khỏi Ít-ra-en[^9-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0].
>
> <sup><b>9</b></sup> Tiếng tăm ông vang lừng đến tận cùng cõi đất ;
>
> <sup><b>9</b></sup> ông quy tụ lại những người sắp tiêu vong.
>
>
## Những [^3@-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]thắng lợi bước đầu
<sup><b>10</b></sup> A-pô-lô-ni-ô[^10-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] quy tụ dân ngoại cùng với một đạo quân hùng mạnh từ Sa-ma-ri[^11-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0], để giao chiến với dân Ít-ra-en[^12-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0][^13-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]. <sup><b>11</b></sup> Được tin, ông Giu-đa[^14-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] ra nghênh chiến ; ông đánh bại và giết chết A-pô-lô-ni-ô[^15-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]. Nhiều người bị tử thương, còn đám sống sót thì trốn chạy. <sup><b>12</b></sup> Quân Ít-ra-en[^16-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] thu chiến lợi phẩm của chúng ; còn ông Giu-đa[^17-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] thì lấy thanh gươm của A-pô-lô-ni-ô[^18-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] và dùng gươm đó để chiến đấu suốt đời ông.

<sup><b>13</b></sup> Nghe biết là ông Giu-đa[^19-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] đã tập hợp quanh mình đông đảo quần chúng, cùng với những người trung thành và sẵn sàng chiến đấu, Xê-rôn[^20-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0], tướng chỉ huy quân đội Xy-ri[^21-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0], <sup><b>14</b></sup> tự nhủ : “Ta phải làm cho danh ta lừng lẫy và ta sẽ được vinh hiển trong vương quốc này. Ta sẽ giao chiến với Giu-đa[^22-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] cùng với dân ở đó là bọn người đã coi thường lệnh vua.” <sup><b>15</b></sup> Vậy ông ta đã lên đường giao chiến ; cùng đi với ông, có một đoàn quân hùng mạnh gồm những kẻ vô đạo để tiếp tay với ông trả thù con cái Ít-ra-en[^23-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]. <sup><b>16</b></sup> Khi chúng tiến đến gần đèo Bết Khô-rôn[^24-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0][^25-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0], thì ông Giu-đa[^26-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] đem theo một nhúm người ra nghênh chiến. <sup><b>17</b></sup> Vừa thấy đoàn quân đến nghênh chiến với mình, những người này nói với ông Giu-đa[^27-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] : “Chúng ta chỉ có một nhúm người thì làm sao có thể đương đầu nổi với một số đông hùng mạnh như thế kia ? Chúng ta lại mệt lử, vì cả ngày nay chưa ăn uống gì.” <sup><b>18</b></sup> Ông Giu-đa[^28-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] nói : “Nhiều người mà bị rơi vào tay một ít người, chuyện đó cũng dễ thôi ! Vả lại, đối với Trời[^29-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0], dùng nhiều người hay ít người mà cứu thoát cũng chẳng khác nhau. <sup><b>19</b></sup> Bởi vì người ta [^4@-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]thắng trận không phải nhờ số quân đông đảo, nhưng là nhờ Trời ban sức mạnh cho. <sup><b>20</b></sup> Chúng nó đến đánh chúng ta, thật bạo ngược gian tà, nhằm tiêu diệt chúng ta, và vợ con chúng ta, rồi cướp bóc chúng ta ; <sup><b>21</b></sup> còn chúng ta, chúng ta giao chiến để bảo toàn sinh mạng và các tập tục của chúng ta. <sup><b>22</b></sup> Chính Trời sẽ nghiền nát chúng nó trước mặt chúng ta ; vậy anh em đừng sợ !” <sup><b>23</b></sup> Nói xong, ông bất thần xông vào chúng. Xê-rôn[^30-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] cùng với đoàn quân bị nghiền nát trước mặt ông. <sup><b>24</b></sup> Quân Ít-ra-en[^31-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] đuổi theo chúng từ [^5@-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]Bết Khô-rôn[^32-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] cho đến đồng bằng. Khoảng tám trăm người[^33-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] bọn chúng đã ngã gục ; số còn lại chạy trốn sang đất người Phi-li-tinh[^34-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0][^35-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]. <sup><b>25</b></sup> Thiên hạ bắt đầu sợ ông Giu-đa[^36-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] và các anh em. Các dân tộc chung quanh đều kinh hãi. <sup><b>26</b></sup> Tiếng tăm ông Giu-đa[^37-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] đồn đến tai vua. Chư dân bàn tán về những trận đánh của ông.

## Vua An-ti-ô-khô[^38-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] chuẩn bị tấn công Ba-tư[^39-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] và Giu-đa[^40-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]. Quan nhiếp chính Ly-xi-a[^41-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0].
<sup><b>27</b></sup> Nghe biết những chuyện đó, vua An-ti-ô-khô[^42-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] đùng đùng nổi giận, sai người đi tập hợp toàn thể quân đội trong vương quốc thành một đoàn quân rất hùng hậu. <sup><b>28</b></sup> Vua mở kho báu, phát lương cả năm cho quân đội, và truyền lệnh cho họ phải sẵn sàng ứng phó với mọi tình huống. <sup><b>29</b></sup> Vậy khi vua thấy bạc trong các kho không đủ, phẩm vật các miền triều cống lại ít, do những mối bất hoà và tai ương vua gây ra trong xứ này vì đã dẹp bỏ các tục lệ có từ xưa, <sup><b>30</b></sup> vua sợ không có gì để chi dùng và ban phát, như đã xảy ra nhiều lần, vì xưa nay vua vẫn là người hào phóng vượt hẳn các vua trước. <sup><b>31</b></sup> Tâm hồn vua vô cùng bối rối ; vua quyết định sang Ba-tư[^43-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] lấy phẩm vật các miền triều cống và thu thật nhiều bạc. <sup><b>32</b></sup> Vua để cho ông Ly-xi-a[^44-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0], một người danh giá và thuộc hoàng tộc[^45-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0], trông coi việc nước[^46-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] từ sông Êu-phơ-rát[^47-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] cho đến biên giới Ai-cập <sup><b>33</b></sup> và nuôi nấng con vua là An-ti-ô-khô[^48-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] cho đến khi vua trở về[^49-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]. <sup><b>34</b></sup> Vua trao cho ông một nửa số quân cùng với voi và truyền cho ông thi hành mọi quyết định của mình, nhất là về vấn đề dân cư ở Giu-đê[^50-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] và Giê-ru-sa-lem[^51-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]. <sup><b>35</b></sup> Vua truyền cho ông đem quân đến đánh dân ấy, để đập tan và quét sạch lực lượng Ít-ra-en[^52-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] cũng như số còn sót lại ở Giê-ru-sa-lem[^53-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0], khiến chẳng ai nhắc đến họ ở nơi đó nữa ; <sup><b>36</b></sup> rồi cho những người ngoại bang được đến định cư trong khắp lãnh thổ của họ, đồng thời chia đất họ thành từng phần. <sup><b>37</b></sup> Vua đem theo một nửa số quân còn lại và năm một trăm bốn mươi bảy[^54-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0], vua rời kinh đô An-ti-ô-khi-a[^55-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] lên đường. Vua vượt sông Êu-phơ-rát[^56-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] và băng qua các [^6@-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]miền thượng du[^57-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0].

## Tướng [^7@-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]Ni-ca-no[^58-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] và Goóc-ghi-át[^59-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] đem quân Xy-ri[^60-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] tới xứ Giu-đa[^61-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]
<sup><b>38</b></sup> Ông Ly-xi-a[^62-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] đã chọn [^8@-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]Pơ-tô-lê-mai[^63-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] con của Đô-ry-mê-nê[^64-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0], Ni-ca-no[^65-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] và Goóc-ghi-át[^66-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0], những người thế lực trong số các [^9@-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]bạn hữu của vua <sup><b>39</b></sup> và cùng với họ, ông sai bốn mươi ngàn bộ binh, bảy ngàn kỵ binh tiến đến xứ Giu-đa[^67-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] và tàn phá miền ấy theo lệnh của vua. <sup><b>40</b></sup> Họ ra đi cùng với cả đoàn quân và đến đóng trại ở gần Em-mau[^68-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0][^69-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0], thuộc miền Sơ-phê-la[^70-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]. <sup><b>41</b></sup> Đám con buôn trong miền ấy nghe đồn về chúng, liền đem theo rất nhiều vàng bạc và cả xích sắt, đến chỗ đóng quân để mua con cái Ít-ra-en[^71-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] làm nô lệ. Một đội quân Xy-ri[^72-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] và Phi-li-tinh[^73-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] cũng tiến đến nhập đoàn với chúng. <sup><b>42</b></sup> Ông Giu-đa[^74-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] và các anh em thấy tai hoạ gia tăng, quân đội ngoại bang chiếm đóng lãnh thổ, đồng thời được biết lệnh vua truyền phải tiêu diệt hoàn toàn dân Ít-ra-en[^75-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0], <sup><b>43</b></sup> họ bảo nhau : “Ta phải phục hồi dân ta đang bị suy sụp và hãy chiến đấu để bảo vệ dân tộc và Nơi Thánh của ta.” <sup><b>44</b></sup> Cộng đoàn được triệu tập để chuẩn bị giao chiến, để cầu nguyện và nài xin lòng trắc ẩn.

> <sup><b>45</b></sup> Giê-ru-sa-lem[^76-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] không người cư ngụ như sa mạc hoang vu ;
>
> <sup><b>45</b></sup> dân thành không một ai qua lại, Thánh Điện bị giày xéo,
>
> <sup><b>45</b></sup> Thành Luỹ[^77-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] trở thành nơi ở cho người ngoại bang,
>
> <sup><b>45</b></sup> nên lữ quán cho dân ngoại mất rồi !
>
> <sup><b>45</b></sup> Nhà Gia-cóp[^78-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] không còn hân hoan,
>
> <sup><b>45</b></sup> đã im bặt tiếng kèn tiếng sáo.
>
>
## [^10@-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]Người Do-thái họp nhau ở Mít-pa[^79-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]
<sup><b>46</b></sup> Vậy người Do-thái họp nhau lại và kéo đến [^11@-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]Mít-pa[^80-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0][^81-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0], đối diện với Giê-ru-sa-lem[^82-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0], vì ở đó trước kia có một nơi cho người Ít-ra-en[^83-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] cầu nguyện. <sup><b>47</b></sup> Ngày hôm ấy, họ ăn chay, mặc áo vải thô, rắc tro lên đầu và xé áo mình ra. <sup><b>48</b></sup> Họ mở [^12@-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]sách Luật để xem phải làm thế nào, giống như dân ngoại vẫn thỉnh vấn các ngẫu tượng. <sup><b>49</b></sup> Họ mang theo y phục vẫn dùng khi tế tự cũng như của đầu mùa và thuế thập phân ; lại đưa những người có [^13@-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]lời khấn na-dia đến[^84-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0], khi những người này đã mãn thời kỳ khấn đặc biệt. <sup><b>50</b></sup> Họ lớn tiếng kêu lên [^14@-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]Trời rằng : “Chúng con phải làm gì cho những người này, phải dẫn đưa họ đi đâu[^85-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] ? <sup><b>51</b></sup> Bởi vì Nơi Thánh của Ngài đã bị giày xéo và ra ô uế, các tư tế của Ngài phải chịu cảnh tang tóc và nếm mùi ô nhục. <sup><b>52</b></sup> Này các dân ngoại hùa nhau chống lại chúng con nhằm tiêu diệt chúng con. Chính Ngài biết những điều chúng đang toan tính chống lại chúng con. <sup><b>53</b></sup> Làm sao chúng con có thể đương đầu với chúng nếu chính Ngài không ra tay phù trợ ?” <sup><b>54</b></sup> Rồi họ thổi kèn và kêu lớn tiếng[^86-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0].

<sup><b>55</b></sup> Sau đó, ông Giu-đa[^87-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] [^15@-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]cắt đặt những người chỉ huy dân quân : điều khiển một ngàn, một trăm, năm mươi, mười người[^88-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]. <sup><b>56</b></sup> Còn những [^16@-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]người vừa mới xây nhà, cưới vợ hoặc mới trồng được vườn nho, hay những [^17@-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]người nhát gan, thì ông bảo họ về nhà, đúng như Lề Luật dạy. <sup><b>57</b></sup> Bấy giờ đoàn quân lên đường và đến đóng trại ở phía nam Em-mau[^89-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]. <sup><b>58</b></sup> Ông Giu-đa[^90-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0] nói với họ : “Anh em hãy vũ trang, hãy tỏ ra là những người can đảm ! Hãy sẵn sàng để sáng mai giao chiến với dân ngoại này, những dân đã hùa nhau chống lại chúng ta nhằm tiêu diệt chúng ta và Nơi Thánh của chúng ta, <sup><b>59</b></sup> vì thà chết ngoài mặt trận còn hơn là phải chứng kiến những tai hoạ mà dân tộc và Nơi Thánh của chúng ta phải gánh chịu. <sup><b>60</b></sup> [^18@-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]Trời muốn sao, xin Người làm như vậy !”

[^1-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: &#921;&#959;&#965;&#948;&#945;&#962;&#32;&#924;&#945;&#954;&#954;&#945;&#946;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Giu-đa Ma-ca-bê -- con thứ ba của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,4

[^2-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: &#921;&#959;&#965;&#948;&#945;&#962;&#32;&#924;&#945;&#954;&#954;&#945;&#946;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Giu-đa Ma-ca-bê -- con thứ ba của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,4

[^3-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: &#921;&#959;&#965;&#948;&#945;&#962;&#32;&#924;&#945;&#954;&#954;&#945;&#946;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Giu-đa Ma-ca-bê -- con thứ ba của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,4

[^4-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: &#921;&#959;&#965;&#948;&#945;&#962;&#32;&#924;&#945;&#954;&#954;&#945;&#946;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Giu-đa Ma-ca-bê -- con thứ ba của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,4

[^5-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: &#1497;&#1477;&#64299;&#1456;&#1512;&#1464;&#1488;&#1461;&#1500; | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^6-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: Đó là các vua An-ti-ô-khô IV Ê-pi-pha-nê, An-ti-ô-khô V Êu-pa-to, Đê-mết-ri-ô I.

[^7-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64309;&#1491;&#1464;&#1492; | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35

[^8-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: &#921;&#959;&#965;&#948;&#945;&#962;&#32;&#924;&#945;&#954;&#954;&#945;&#946;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Giu-đa Ma-ca-bê -- con thứ ba của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,4

[^9-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: &#1497;&#1477;&#64299;&#1456;&#1512;&#1464;&#1488;&#1461;&#1500; | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^10-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Apollonius | French: Apollonius | Latin: Apollonius | Origin: &#913;&#960;&#959;&#955;&#955;&#969;&#957;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: A-pô-lô-ni-ô 1 -- tướng cai quản vùng Coi-lê Xy-ri và Phê-ni-xi, 2 Mcb 3,5

[^11-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Samaria | French: Samarie | Latin: Samaria | Origin: &#64298;&#1465;&#1502;&#1456;&#1512;&#64331;&#1503; | Vietnamese: Sa-ma-ri 1 -- thủ đô vương quốc miền Bắc, miền đất, -- 1 V 16,24 ; 2 V 18,34-35 ; 1 Mcb 10,30

[^12-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: &#1497;&#1477;&#64299;&#1456;&#1512;&#1464;&#1488;&#1461;&#1500; | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^13-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: Cuộc chinh phạt của A-pô-lô-ni-ô và sau đó của Xê-rôn xảy ra vào mùa xuân và mùa hè năm 166 tCN. A-pô-lô-ni-ô được đề cập đến ở 1 Mcb 1,29 và 2 Mcb 5,24.

[^14-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: &#921;&#959;&#965;&#948;&#945;&#962;&#32;&#924;&#945;&#954;&#954;&#945;&#946;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Giu-đa Ma-ca-bê -- con thứ ba của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,4

[^15-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Apollonius | French: Apollonius | Latin: Apollonius | Origin: &#913;&#960;&#959;&#955;&#955;&#969;&#957;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: A-pô-lô-ni-ô 1 -- tướng cai quản vùng Coi-lê Xy-ri và Phê-ni-xi, 2 Mcb 3,5

[^16-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: &#1497;&#1477;&#64299;&#1456;&#1512;&#1464;&#1488;&#1461;&#1500; | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^17-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: &#921;&#959;&#965;&#948;&#945;&#962;&#32;&#924;&#945;&#954;&#954;&#945;&#946;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Giu-đa Ma-ca-bê -- con thứ ba của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,4

[^18-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Apollonius | French: Apollonius | Latin: Apollonius | Origin: &#913;&#960;&#959;&#955;&#955;&#969;&#957;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: A-pô-lô-ni-ô 1 -- tướng cai quản vùng Coi-lê Xy-ri và Phê-ni-xi, 2 Mcb 3,5

[^19-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: &#921;&#959;&#965;&#948;&#945;&#962;&#32;&#924;&#945;&#954;&#954;&#945;&#946;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Giu-đa Ma-ca-bê -- con thứ ba của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,4

[^20-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Seron | French: Séron | Latin: Seron | Origin: &#931;&#951;&#961;&#969;&#957; | Vietnamese: Xê-rôn -- 1 Mcb 3,13

[^21-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Apollonius | French: Apollonius | Latin: Apollonius | Origin: &#913;&#960;&#959;&#955;&#955;&#969;&#957;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: A-pô-lô-ni-ô 1 -- tướng cai quản vùng Coi-lê Xy-ri và Phê-ni-xi, 2 Mcb 3,5

[^22-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: &#921;&#959;&#965;&#948;&#945;&#962;&#32;&#924;&#945;&#954;&#954;&#945;&#946;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Giu-đa Ma-ca-bê -- con thứ ba của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,4

[^23-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: &#1497;&#1477;&#64299;&#1456;&#1512;&#1464;&#1488;&#1461;&#1500; | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^24-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Beth-Horon | French: Beth-Horôn | Latin: Bethoron | Origin: &#64305;&#1461;&#1497;&#1514;&#1470;&#1495;&#64331;&#1512;&#64331;&#1503; | Vietnamese: Bết Khô-rôn -- 1 Sb 7,24

[^25-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: *Đèo Bết Khô-rôn* là con đường duy nhất để đi từ vùng đồng bằng duyên hải lên vùng đồi núi Giu-đê (x. 1 Mcb 3,24). Đây là nơi Giô-suê đã thắng một trận lớn (Gs 10,10tt).

[^26-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: &#921;&#959;&#965;&#948;&#945;&#962;&#32;&#924;&#945;&#954;&#954;&#945;&#946;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Giu-đa Ma-ca-bê -- con thứ ba của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,4

[^27-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: &#921;&#959;&#965;&#948;&#945;&#962;&#32;&#924;&#945;&#954;&#954;&#945;&#946;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Giu-đa Ma-ca-bê -- con thứ ba của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,4

[^28-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: &#921;&#959;&#965;&#948;&#945;&#962;&#32;&#924;&#945;&#954;&#954;&#945;&#946;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Giu-đa Ma-ca-bê -- con thứ ba của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,4

[^29-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: 1 Mcb tránh dùng từ *Chúa* vì kính trọng, chỉ dùng từ *Trời* để nói về Thiên Chúa (3,50 ; 4,10.40.55 ; 9,46 ; 12,15 ; 16,3).

[^30-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Seron | French: Séron | Latin: Seron | Origin: &#931;&#951;&#961;&#969;&#957; | Vietnamese: Xê-rôn -- 1 Mcb 3,13

[^31-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: &#1497;&#1477;&#64299;&#1456;&#1512;&#1464;&#1488;&#1461;&#1500; | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^32-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Beth-Horon | French: Beth-Horôn | Latin: Bethoron | Origin: &#64305;&#1461;&#1497;&#1514;&#1470;&#1495;&#64331;&#1512;&#64331;&#1503; | Vietnamese: Bết Khô-rôn -- 1 Sb 7,24

[^33-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: *Khoảng tám trăm người* : ta không nên hiểu theo nghĩa đen những con số trong sách này, số quân sĩ hay số thương vong. Theo lối dùng của Kinh Thánh, những con số nhằm nói lên tầm quan trọng của một trận đánh, hay sự lớn lao hiển hách của một chiến thắng.

[^34-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: &#64324;&#1456;&#1500;&#1462;&#64298;&#1462;&#1514; | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^35-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: Đây chỉ là một lối nói thôi, vì từ thế kỷ VIII tCN, đất của người Phi-li-tinh không còn là một quốc gia độc lập. Dầu vậy, lối nói này gợi cho ta nhớ lại biến cố Đa-vít đuổi quân Phi-li-tinh về nước (x. 1 Sm 14 ; 17). Đất Phi-li-tinh gồm những thành phố ven biển ở miền nam Pa-lét-tin.

[^36-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: &#921;&#959;&#965;&#948;&#945;&#962;&#32;&#924;&#945;&#954;&#954;&#945;&#946;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Giu-đa Ma-ca-bê -- con thứ ba của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,4

[^37-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: &#921;&#959;&#965;&#948;&#945;&#962;&#32;&#924;&#945;&#954;&#954;&#945;&#946;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Giu-đa Ma-ca-bê -- con thứ ba của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,4

[^38-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: &#913;&#957;&#964;&#953;&#959;&#967;&#959;&#962; | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8

[^39-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Persia | French: Perse | Latin: Persa | Origin: &#64324;&#1464;&#1512;&#1463;&#1505; | Vietnamese: Ba-tư -- Ed 27,10 ; 2 Sb 36,20

[^40-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: &#921;&#959;&#965;&#948;&#945;&#962;&#32;&#924;&#945;&#954;&#954;&#945;&#946;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Giu-đa Ma-ca-bê -- con thứ ba của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,4

[^41-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Lysias | French: Lysias | Latin: Lysias | Origin: &#923;&#965;&#963;&#953;&#945;&#962; | Vietnamese: Ly-xi-a 1 -- tổng trấn miền Coi-lê Xy-ri và Phê-nê-xi, -- 2 Mcb 10,11

[^42-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: &#913;&#957;&#964;&#953;&#959;&#967;&#959;&#962; | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8

[^43-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Persia | French: Perse | Latin: Persa | Origin: &#64324;&#1464;&#1512;&#1463;&#1505; | Vietnamese: Ba-tư -- Ed 27,10 ; 2 Sb 36,20

[^44-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Lysias | French: Lysias | Latin: Lysias | Origin: &#923;&#965;&#963;&#953;&#945;&#962; | Vietnamese: Ly-xi-a 1 -- tổng trấn miền Coi-lê Xy-ri và Phê-nê-xi, -- 2 Mcb 10,11

[^45-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: Đây là tước vị cao nhất ở triều đình Xê-lêu-xít (x. 2 Mcb 11,1).

[^46-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: Lối nói để chỉ chức tể tướng trong triều đình Xê-lêu-xít (2 Mcb 3,7).

[^47-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Euphrates | French: Euphrate, Perath | Latin: Euphrates | Origin: &#1492;&#64309;&#1488;&#1508;&#1456;&#1512;&#1464;&#1514; | Vietnamese: Êu-phơ-rát -- sông Cả, St 2,14 ; Gr 13,4-7

[^48-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: &#913;&#957;&#964;&#953;&#959;&#967;&#959;&#962; | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8

[^49-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: Sau này Phi-líp-phê sẽ làm thầy dạy cho con nhà vua là An-ti-ô-khô V lên nối ngôi (1 Mcb 6,14 ; 2 Mcb 9,29). Vị vua này sẽ bị ám sát năm 161 tCN, sau hai năm trị vì (1 Mcb 7,1-4).

[^50-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Judaea | French: Judée | Latin: Iudaea | Origin: &#921;&#959;&#965;&#948;&#945;&#953;&#945; | Vietnamese: Giu-đê 1 -- tên gọi khác của xứ Pa-lét-tin thời Ma-ca-bê, -- 1 Mcb 3,34 ; 4,35 v.v.

[^51-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: &#1497;&#1456;&#1512;&#64309;&#64298;&#1464;&#1500;&#1461;&#1501; | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48

[^52-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: &#1497;&#1477;&#64299;&#1456;&#1512;&#1464;&#1488;&#1461;&#1500; | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^53-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: &#1497;&#1456;&#1512;&#64309;&#64298;&#1464;&#1500;&#1461;&#1501; | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48

[^54-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: Cuộc viễn chinh này xảy ra vào mùa xuân năm 165 tCN, và đã chuốc lấy thất bại (x. 1 Mcb 6).

[^55-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Antiochists | French: Antioche | Latin: Antiochia | Origin: &#913;&#957;&#964;&#953;&#959;&#967;&#949;&#953;&#945; | Vietnamese: An-ti-ô-khi-a 1 -- thành phố ở Xy-ri, 2 Mcb 4,9.19

[^56-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Euphrates | French: Euphrate, Perath | Latin: Euphrates | Origin: &#1492;&#64309;&#1488;&#1508;&#1456;&#1512;&#1464;&#1514; | Vietnamese: Êu-phơ-rát -- sông Cả, St 2,14 ; Gr 13,4-7

[^57-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: Vùng cao nguyên I-ran.

[^58-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Mattathias | French: Mattathias | Latin: Mattathias | Origin: &#924;&#945;&#964;&#964;&#945;&#952;&#953;&#945;&#962; | Vietnamese: Mát-tít-gia 1 -- một trong ba sứ giả tướng Ni-ca-no gửi đến với người Do-thái, 2 Mcb 14,19

[^59-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Gorgias | French: Gorgias | Latin: Gorgias | Origin: &#915;&#959;&#961;&#947;&#953;&#945;&#962; | Vietnamese: Goóc-ghi-át -- 1 Mcb 3,38

[^60-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Apollonius | French: Apollonius | Latin: Apollonius | Origin: &#913;&#960;&#959;&#955;&#955;&#969;&#957;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: A-pô-lô-ni-ô 1 -- tướng cai quản vùng Coi-lê Xy-ri và Phê-ni-xi, 2 Mcb 3,5

[^61-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: &#921;&#959;&#965;&#948;&#945;&#962;&#32;&#924;&#945;&#954;&#954;&#945;&#946;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Giu-đa Ma-ca-bê -- con thứ ba của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,4

[^62-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Lysias | French: Lysias | Latin: Lysias | Origin: &#923;&#965;&#963;&#953;&#945;&#962; | Vietnamese: Ly-xi-a 1 -- tổng trấn miền Coi-lê Xy-ri và Phê-nê-xi, -- 2 Mcb 10,11

[^63-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: King of the South | French: roi du Midi | Latin: rex austri | Origin: &#1502;&#1462;&#1500;&#1462;&#1498;&#1456;&#1470;&#1492;&#1463;&#1504;&#1462;&#1490;&#1468;&#1462;&#1489; | Vietnamese: Pơ-tô-lê-mai (I) -- còn gọi là Vua Phương Nam, vua Ai-cập (306-285 tr.CN), Đn 11,5

[^64-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Dorymenes | French: Dorymène | Latin: Dorymenes | Origin: &#916;&#959;&#961;&#965;&#956;&#949;&#957; | Vietnamese: Đô-ry-mê-nê -- 2 Mcb 4,45

[^65-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Mattathias | French: Mattathias | Latin: Mattathias | Origin: &#924;&#945;&#964;&#964;&#945;&#952;&#953;&#945;&#962; | Vietnamese: Mát-tít-gia 1 -- một trong ba sứ giả tướng Ni-ca-no gửi đến với người Do-thái, 2 Mcb 14,19

[^66-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Gorgias | French: Gorgias | Latin: Gorgias | Origin: &#915;&#959;&#961;&#947;&#953;&#945;&#962; | Vietnamese: Goóc-ghi-át -- 1 Mcb 3,38

[^67-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: &#921;&#959;&#965;&#948;&#945;&#962;&#32;&#924;&#945;&#954;&#954;&#945;&#946;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Giu-đa Ma-ca-bê -- con thứ ba của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,4

[^68-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Emmaus | French: Emmaus | Latin: Emmaus | Origin: &#913;&#956;&#956;&#945;&#959;&#965;&#962; | Vietnamese: Em-mau 1 -- nơi giao chiến giữa quân Xy-ri và quân của Giu-đa Ma-ca-bê, 1 Mcb 3,40.57

[^69-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: *Em-mau* : hầu chắc đây không phải là làng Em-mau được nói đến ở Lc 24,13, nhưng là một vùng nằm ở phía tây Giê-ru-sa-lem, cách khoảng 30 km.

[^70-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Shephelah | French: Bas-pays | Latin: Sephela | Origin: &#64298;&#1456;&#1508;&#1461;&#1500;&#1464;&#1492; | Vietnamese: Sơ-phê-la 1 -- đồng bằng giữa miền núi Giu-đa và Địa trung hải, Gs 10,40 ; 1 Sb 27,28

[^71-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: &#1497;&#1477;&#64299;&#1456;&#1512;&#1464;&#1488;&#1461;&#1500; | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^72-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Apollonius | French: Apollonius | Latin: Apollonius | Origin: &#913;&#960;&#959;&#955;&#955;&#969;&#957;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: A-pô-lô-ni-ô 1 -- tướng cai quản vùng Coi-lê Xy-ri và Phê-ni-xi, 2 Mcb 3,5

[^73-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: &#64324;&#1456;&#1500;&#1462;&#64298;&#1462;&#1514; | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^74-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: &#921;&#959;&#965;&#948;&#945;&#962;&#32;&#924;&#945;&#954;&#954;&#945;&#946;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Giu-đa Ma-ca-bê -- con thứ ba của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,4

[^75-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: &#1497;&#1477;&#64299;&#1456;&#1512;&#1464;&#1488;&#1461;&#1500; | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^76-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: &#1497;&#1456;&#1512;&#64309;&#64298;&#1464;&#1500;&#1461;&#1501; | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48

[^77-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Citadel | French: Citadelle | Latin: Civitas | Origin: &#945;&#954;&#961;&#945; | Vietnamese: Thành Luỹ -- 1 Mcb 1,33

[^78-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: &#1497;&#1456;&#1492;&#64309;&#1491;&#1464;&#1492; | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35

[^79-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Mispar | French: Mispar | Latin: Mesphar | Origin: &#1502;&#1460;&#1505;&#1456;&#64324;&#1464;&#1512; | Vietnamese: Mít-pa -- Er 2,2

[^80-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Mispar | French: Mispar | Latin: Mesphar | Origin: &#1502;&#1460;&#1505;&#1456;&#64324;&#1464;&#1512; | Vietnamese: Mít-pa -- Er 2,2

[^81-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: *Mít-pa* là một địa danh khó xác định. Trước đây Sa-mu-en đã quy tụ dân Ít-ra-en ở Mít-pa và chuẩn bị họ nghênh chiến với quân Phi-li-tinh bằng cách ăn chay hãm mình (x. 1 Sm 7,5-12). Nay Giu-đa cũng chuẩn bị dân theo cách tương tự.

[^82-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: &#1497;&#1456;&#1512;&#64309;&#64298;&#1464;&#1500;&#1461;&#1501; | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48

[^83-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: &#1497;&#1477;&#64299;&#1456;&#1512;&#1464;&#1488;&#1461;&#1500; | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^84-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: *Na-dia* là những người sống lời khấn một thời gian hay mãn đời. Họ khấn kiêng dùng mọi sản phẩm của nho, kiêng cắt tóc và tiếp xúc với xác chết. Họ được coi là người của Thiên Chúa như các vị ngôn sứ. Sam-sôn, Sa-mu-en, Gio-an Tẩy Giả là những na-dia suốt đời.

[^85-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: Vì Đền Thờ đã ra ô uế, nên người Do-thái không biết phải tổ chức nghi thức mãn hạn lời khấn ở đâu cho các na-dia.

[^86-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: Sau lời cầu nguyện than van là nghi thức thổi kèn và kêu lớn tiếng. Đây là cách chuẩn bị bước vào cuộc chiến theo phụng vụ truyền thống (x. Gs 6).

[^87-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: &#921;&#959;&#965;&#948;&#945;&#962;&#32;&#924;&#945;&#954;&#954;&#945;&#946;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Giu-đa Ma-ca-bê -- con thứ ba của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,4

[^88-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: Lối tổ chức giống với Mô-sê (x. Xh 18,21 ; Đnl 1,15).

[^89-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Emmaus | French: Emmaus | Latin: Emmaus | Origin: &#913;&#956;&#956;&#945;&#959;&#965;&#962; | Vietnamese: Em-mau 1 -- nơi giao chiến giữa quân Xy-ri và quân của Giu-đa Ma-ca-bê, 1 Mcb 3,40.57

[^90-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: &#921;&#959;&#965;&#948;&#945;&#962;&#32;&#924;&#945;&#954;&#954;&#945;&#946;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Giu-đa Ma-ca-bê -- con thứ ba của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,4

[^1@-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: 1 Mcb 2,1-4

[^2@-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: 1 Mcb 5,5.44; 2 Mcb 8,33

[^3@-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: 2 Mcb 8,1-7

[^4@-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: 1 Sm 14,6

[^5@-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: Gs 10,10

[^6@-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: 1 Mcb 6,1

[^7@-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: 2 Mcb 8,8-15

[^8@-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: 2 Mcb 4,45; 8,8; 10,14

[^9@-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: 1 Mcb 2,18+

[^10@-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: 2 Mcb 8,16-23

[^11@-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: Tl 20,1-3; 1 Sm 7,5-6

[^12@-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: 2 Mcb 8,23

[^13@-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: Ds 6,1-21

[^14@-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: 1 Mcb 3,18+

[^15@-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: Xh 18,21

[^16@-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: Đnl 20,5-9

[^17@-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: Tl 7,3

[^18@-9156e788-4023-4b06-9a20-c7464578afc0]: 1 Mcb 3,18+